AN TOÀN LAO ĐỘNG

Khóa học an toàn theo Thông tư 06/2020/TT-BLĐTBXH

Căn cứ vào khoản 6 Điều 14 Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;

Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư Ban hành Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.

Điều 1. Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động

1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.

2. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Luật An toàn, vệ sinh lao động, trừ đối tượng là người lao động Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2020.

2. Thông tư số 13/2016/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Ban hành Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

3. Trong quá trình thực hiện Thông tư nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.

 

Khóa học chứng chỉ an toàn lao động theo Thông tư 06/2020/TT-BLĐTBXH

Nhằm đảm bảo quyền lợi của người lao động, ngày 24/6/2016, thủ tướng chính phủ ban hành Nghị định số 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động sẽ chính thức có hiệu lực từ 1/7/2016. Căn cứ theo nhu cầu đào tạo của các doanh nghiệp, ESC khai giảng các lớp an toàn lao động theo Thông tư 06/2020/TT-BLĐTBXH như sau:

– Căn cứ theo Luật an toàn lao động ngày 25/06/2016

– Căn cứ theo Nghị định số 37/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.

– Căn cứ theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động có hiệu lực từ 1/7/2016

– Căn cứ theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động

I. Đối tượng tham gia khóa học an toàn lao động:

– Nhóm 1: Người quản lý phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động

– Nhóm 2: Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động

– Nhóm 3: Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là người làm công việc thuộc danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.

– Nhóm 4: Người lao động không thuộc các nhóm theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 Điều này, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động.

– Nhóm 5: Người làm công tác y tế

– Nhóm 6: An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại điều luật 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động.

II. Nội dung khóa học huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động: Dựa trên điều 18, điều 19 và điều 20 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.

Thời gian huấn luyện an toàn lao động theo quy định cho nhóm 1 và 4 tối thiểu 16 giờ; nhóm 2 tối thiểu 48 giờ. Với nhóm 3, thời gian huấn luyện tối thiểu là 24 giờ. Đặc biệt, nghị định số 44 có quy định thời gian huấn luyện tối thiểu với nhóm 5 và 6 lần lượt là 56 giờ và 4 giờ.

1. Huấn luyện nhóm 1

a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;

b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: 

– Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;

– Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;

– Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động;

– Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.

2. Huấn luyện nhóm 2

a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;

b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động:

– Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;

– Xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động;

– Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;

– Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;

– Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động;

– Xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hằng năm;

– Phân tích, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp;

– Xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động; nghiệp vụ công tác tự kiểm tra;

– Công tác điều tra tai nạn lao động; những yêu cầu của công tác kiểm định, huấn luyện và quan trắc môi trường lao động;

– Quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;

– Hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động;

– Sơ cấp cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động

– Công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động;

c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành:

– Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh yếu tố nguy hiểm, có hại;

– Quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.

3. Huấn luyện nhóm 3

a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;

b) Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động:

– Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động;

– Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động;

– Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên;

– Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;

– Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân;

– Nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp;

c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành:

– Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại và phương pháp phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro liên quan đến công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động mà người được huấn luyện đang làm;

– Quy trình làm việc an toàn, vệ sinh lao động;

– Kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến công việc của người lao động.

4. Huấn luyện nhóm 4

a) Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động:

– Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động;

– Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động;

– Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên;

– Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;

– Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng các thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân, nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.

b) Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc: Quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

5. Huấn luyện nhóm 5:

a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;

b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:

– Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;

– Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;

– Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động;

– Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;

c) Huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động:

– Yếu tố có hại tại nơi làm việc;

– Tổ chức quan trắc môi trường lao động để đánh giá yếu tố có hại;

– Lập hồ sơ vệ sinh lao động tại nơi làm việc;

– Các bệnh nghề nghiệp thường gặp và biện pháp phòng chống;

– Cách tổ chức khám bệnh nghề nghiệp, khám bố trí việc làm, chuẩn bị hồ sơ giám định bệnh nghề nghiệp;

– Tổ chức và kỹ năng sơ cứu, cấp cứu;

– Phòng chống dịch bệnh tại nơi làm việc;

– An toàn thực phẩm;

– Quy trình lấy và lưu mẫu thực phẩm;

– Tổ chức thực hiện bồi dưỡng hiện vật và dinh dưỡng cho người lao động;

– Nâng cao sức khỏe nơi làm việc, phòng chống bệnh không lây nhiễm tại nơi làm việc;

– Kiến thức, kỹ năng, phương pháp xây dựng kế hoạch, phương án, trang bị phương tiện và điều kiện cần thiết để thực hiện công tác vệ sinh lao động;

– Phương pháp truyền thông giáo dục về vệ sinh lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp; lập và quản lý thông tin về vệ sinh lao động, bệnh nghề nghiệp tại nơi làm việc;

– Lập và quản lý hồ sơ sức khỏe người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp.

– Công tác phối hợp với người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động hoặc bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động để thực hiện nhiệm vụ liên quan theo quy định tại Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động.

6. Huấn luyện nhóm 6:

Người lao động tham gia mạng lưới an toàn, vệ sinh viên ngoài nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an toàn, vệ sinh viên.

III. Chứng chỉ, chứng nhận:

Học viên tham gia khóa học thông qua sát hạch, kiểm tra sẽ được cấp:

– Chứng nhận an toàn lao động với nhóm 1, 2, 5, 6 (thời hạn 2 năm);

– Thẻ an toàn với nhóm 3 (thời hạn 2 năm);

– Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động (thời hạn 5 năm);

– Sổ theo dõi người thuộc nhóm 4 được huấn luyện.

IV. Lịch khai giảng:

Viện đào tạo và Hợp tác giáo dục liên tục khai giảng các lớp an toàn lao động hàng tháng.

V. Học phí:

Quý cơ quan/doanh nghiệp có nhu cầu tổ chức riêng cho đơn vị xin liên hệ theo số điện thoại 0904.712.978

VI. Hồ sơ đăng ký học an toàn lao động:

Bản sao Chứng minh thư nhân dân không cần công chứng;

Ảnh màu 3×4: 02 chiếc.

Viện Quản Lý Đào Tạo ESC Việt Nam

Tòa nhà Rainbow Bán Đảo Linh Đàm - TP.Hà Nội
Điện thoại : 024.666.07780
Hotline: 0966.777780
Email:daotaoesc@gmail.com 

 

cialis generico viagra werking levitra pas cher cialis uten resept viagra priser apotek levitra comprimidos viagra precio en farmacia viagra nettbutikk cialis netist? viagra generico prezzo viagra generico levitra generika cialis kopen in nederland hva er kamagra kamagra sverige Kamagra schweiz levitra kopen levitra preis viagra on line cialis pas cher kamagra gel comprar viagra online kaufen viagra hinta kamagra oral jelly viagra kopen