Đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ - BỘ TÀI CHÍNH
Số: /2014/TTLT-BKHĐT-BTC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 2014 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu
trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội; |
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy định chi tiết việc đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc cung cấp, đăng tải các thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu, bao gồm:
a) Các thông tin về đấu thầu quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13.
b) Các thông tin về đấu thầu không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu lựa chọn áp dụng đầy đủ Luật Đấu thầu.
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Khoản 1 của Điều này.
Điều 2. Cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu
1. Loại thông tin; thời hạn cung cấp, đăng tải thông tin; cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu.
STT |
Loại thông tin |
Thời hạn cung cấp, đăng tải thông tin |
Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm cung cấp, đăng tải thông tin |
I |
Cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tại địa chỉ http://muasamcong.mpi.gov.vn |
||
1 |
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư |
Bảo đảm thời điểm tự đăng tải thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được phê duyệt |
Bên mời thầu tự đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia |
2 |
Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển |
Theo tiến độ tổ chức lựa chọn nhà thầu |
- Bên mời thầu tự đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. - Báo Đấu thầu trích xuất thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để đăng tải 01 kỳ trên Báo Đấu thầu trong vòng 02 ngày làm việc. |
3 |
Thông báo mời chào hàng, thông báo mời thầu |
||
4 |
Thông báo hủy, gia hạn, thay đổi, đính chính các thông tin đã đăng tải |
||
5 |
Danh sách ngắn |
Bảo đảm thời điểm tự đăng tải thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày danh sách ngắn được phê duyệt |
|
6 |
Kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư |
Bảo đảm thời điểm tự đăng tải thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được phê duyệt |
|
7 |
Kết quả mở thầu đối với đấu thầu qua mạng |
Trong thời hạn không quá 02 giờ sau thời điểm đóng thầu |
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tự đăng tải ngay sau khi bên mời thầu hoàn thành mở thầu trên mạng |
8 |
Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu |
Thời hạn Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định xử phạt được ban hành. Bảo đảm thời điểm đăng tải thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được Quyết định xử phạt. |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và người có thẩm quyền cung cấp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. - Báo Đấu thầu trích xuất thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để đăng tải 01 kỳ trên Báo Đấu thầu. |
9 |
Văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu |
Thời hạn Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu được ban hành. Bảo đảm thời điểm đăng tải thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu được ban hành. |
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cung cấp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. |
10 |
Danh mục dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án có sử dụng đất |
Bảo đảm thời điểm tự đăng tải thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày danh mục dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án có sử dụng đất được ban hành |
- Bên mời thầu tự đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. - Báo Đấu thầu trích xuất thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để đăng tải 01 kỳ trên Báo Đấu thầu. |
11 |
Danh sách nhà thầu, nhà đầu tư được phê duyệt |
|
Nhà thầu, nhà đầu tư đăng ký vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo hướng dẫn tại Điều 4 của Thông tư này. |
12 |
Thông tin về nhà thầu, nhà đầu tư nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam |
Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản |
Bên mời thầu cung cấp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. |
II |
Cung cấp, đăng tải thông tin trên Báo Đấu thầu |
||
1 |
Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển |
Thời hạn Báo Đấu thầu nhận được thông tin tối thiểu là 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển. |
- Bên mời thầu cung cấp cho Báo Đấu thầu để đăng tải. - Báo Đấu thầu đăng tải 01 kỳ trên Báo Đấu thầu. - Báo Đấu thầu đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong vòng 02 ngày làm việc. |
2 |
Thông báo mời chào hàng, thông báo mời thầu |
Thời hạn Báo Đấu thầu nhận được thông tin tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. |
|
3 |
Danh sách ngắn |
Thời hạn Báo Đấu thầu nhận được thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày Danh sách ngắn được ban hành. |
|
4 |
Kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư |
Thời hạn Báo Đấu thầu nhận được thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày Kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được ban hành. |
|
5 |
Thông báo hủy, gia hạn, điều chỉnh, đính chính các thông tin đã đăng tải |
Thời hạn Báo Đấu thầu nhận được thông tin trước ngày dự kiến đăng tải trong vòng 02 ngày làm việc. |
|
6 |
Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu |
Thời hạn Báo Đấu thầu nhận được thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu được ban hành. |
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người có thẩm quyền và chủ đầu tư cung cấp cho Báo Đấu thầu để đăng tải. |
2. Đối với gói thầu tổ chức đấu thầu quốc tế, thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng, danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư phải đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
3. Trường hợp bên mời thầu tự đăng tải thông tin lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thì không cung cấp thông tin cho Báo Đấu thầu. Trường hợp cung cấp thông tin cho Báo Đấu thầu thì bên mời thầu không tự đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
4. Báo Đấu thầu đăng tải thông tin sau khi bên mời thầu hoàn thành các thủ tục đăng tải thông tin theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 của Thông tư này.
Điều 3. Thông tin không hợp lệ
1. Thông tin không hợp lệ trong việc cung cấp, đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là thông tin do bên mời thầu tự đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia không tuân thủ các quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Những thông tin không hợp lệ trong việc cung cấp, đăng tải thông tin trên Báo đấu thầu bao gồm:
a) Phiếu đăng ký thông tin không tuân thủ theo mẫu phiếu đăng ký thông tin quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Nội dung trong phiếu đăng ký thông tin không tuân thủ theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 4. Đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
1. Bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia nhằm đảm bảo:
a) Tính hợp lệ của nhà thầu theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu;
b) Thực hiện tự cung cấp, đăng tải thông tin đấu thầu theo quy định tại Điều 8 Luật Đấu thầu, Điều 8 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP;
c) Đáp ứng điều kiện trong việc thực hiện chỉ định thầu theo quy định tại Điểm e, Khoản 2, Điều 22 của Luật Đấu thầu;
d) Tổ chức thực hiện đấu thầu qua mạng theo quy định tại Khoản 1 Điều 87 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
2. Nội dung đăng ký thông tin nhà thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bao gồm:
a) Thông tin về giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngành nghề lĩnh vực kinh doanh, thông tin liên hệ của nhà thầu, của người phụ trách tham dự thầu và người đại diện pháp luật của nhà thầu;
b) Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu.
3. Quy trình đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
Bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo các bước như sau:
Bước 1: Khai báo thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và gửi hồ sơ đăng ký trực tiếp hoặc theo đường công văn đến Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 2: Nhận mã phê duyệt chứng thư số và số tham chiếu từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
Bước 3: Nhận chứng thư số từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
Bước 4: Đăng ký thông tin người sử dụng chứng thư số trên Hệ thống mạng đấu quốc gia
Chi tiết các bước thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Lộ trình đăng ký thông tin nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
Bắt đầu từ ngày 01/01/2016, trước thời điểm đóng thầu, thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đề xuất 02 ngày làm việc, các nhà thầu chưa có xác nhận đăng ký thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia không được tham dự thầu đối với các gói thầu có hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại các Điều 20, 21, 22, 23, 24, 25 và 26 của Luật Đấu thầu.
Điều 5. Quy trình cung cấp, đăng tải thông tin
1. Bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư tự cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy trình sau:
a) Bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Thông tư này:
b) Bên mời thầu đăng nhập, cung cấp và tự đăng tải thông tin về đấu thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư này, bao gồm các bước sau:
- Bước 1: Đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo hướng dẫn tại Khoản 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này
- Bước 2: Nhập thông tin vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo hướng dẫn tại Khoản 3 Phụ lục I ban hành kèm theo thông tư này.
- Bước 3: Đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo hướng dẫn tại Khoản 3 Phụ lục I ban hành kèm theo thông tư này.
Khi phát hiện nội dung thông tin không hợp lệ, trong thời hạn tối đa là 02 ngày làm việc kể từ ngày thông tin đó được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu sẽ thông báo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia về nội dung thông tin không hợp lệ cho bên mời thầu để tự chỉnh sửa, hoàn thiện và thực hiện đăng tải lại theo quy định. Thời gian có hiệu lực của nội dung thông tin hợp lệ được tính kể từ ngày đăng tải lại theo quy định trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
c) Đối với thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu, văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu, thông tin về nhà thầu, nhà đầu tư nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, cơ quan đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp thông tin sử dụng các mẫu phiếu cung cấp thông tin tương ứng tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm đăng tải các thông tin trên theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư này.
2. Trường hợp bên mời thầu chưa đủ điều kiện để tự đăng tải, bên mời thầu cung cấp thông tin cho Báo Đấu thầu như sau:
a) Bước 1: Bên mời thầu sử dụng mẫu phiếu đăng ký thông tin tương ứng tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Đối với các gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, sử dụng phiếu đăng ký thông tin theo mẫu do nhà tài trợ quy định; trường hợp nhà tài trợ không quy định, bên mời thầu sử dụng mẫu phiếu đăng ký thông tin tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Bước 2: Bên mời thầu gửi phiếu đăng ký thông tin đến Báo Đấu thầu theo một trong các cách sau: gửi trực tiếp tại Báo Đấu thầu; gửi theo đường bưu điện hoặc gửi trực tuyến qua Internet.
Khi phát hiện nội dung thông tin không hợp lệ, trong thời hạn tối đa là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu đăng ký thông tin, Báo Đấu thầu sẽ thông báo trên Báo Đấu thầu, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia về nội dung thông tin không hợp lệ cho bên mời thầu để chỉnh sửa, hoàn thiện và gửi lại cho Báo Đấu thầu để thực hiện đăng tải theo quy định.
c) Bước 3: Bên mời thầu thanh toán chi phí đăng tải thông tin theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
Điều 6. Trách nhiệm của Tổ chức, cá nhân cung cấp, đăng tải thông tin
1. Tổ chức, cá nhân khi thực hiện việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia chịu trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Điều 79, Điều 80 của Luật Đấu thầu, Điều 7 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP, Khoản 1 Điều 2 của Thông tư này và thanh toán chi phí đăng tải thông tin theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân khi thực hiện việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu trên Báo Đấu thầu có trách nhiệm tuân thủ theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP, Khoản 1 Điều 2 của Thông tư và thanh toán chi phí đăng tải thông tin theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
3. Trường hợp hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phát hành sau thời gian nhiều hơn 28 ngày so với ngày thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng được đăng tải, bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải lại thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng đó.
Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu trong việc đăng tải thông tin
1. Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại Điều 85 của Luật Đấu thầu.
2. Báo Đấu thầu có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, đăng tải các thông tin theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 8 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP trên Báo Đấu thầu, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Khi phát hiện những thông tin không hợp lệ, Báo Đấu thầu có trách nhiệm thông báo cho các đơn vị cung cấp thông tin biết, chỉnh sửa, hoàn thiện để được đăng tải.
b) Thông báo công khai trên Báo Đấu thầu, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia các mẫu phiếu đăng ký thông tin bằng tiếng Anh sử dụng cho các gói thầu tổ chức đấu thầu quốc tế.
Điều 8. Chế độ thu, quản lý và sử dụng chi phí đăng ký tham gia, đăng tải thông tin về đấu thầu
1. Chi phí tham gia, đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia:
a) Chi phí đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia:
- Chi phí tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bao gồm chi phí đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nộp một lần khi đăng ký) và chi phí duy trì tên và dữ liệu của bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nộp vào Quý I hàng năm, không kể năm thực hiện đăng ký). Mức chi phí tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thực hiện theo quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này;
- Đối với bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư đã hoàn thành việc đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thanh toán chi phí tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia từ năm 2015.
b) Chi phí đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia:
- Tất cả các thông tin theo quy định tại Điều 8 của Luật Đấu thầu, cụ thể nêu tại Mục I Khoản 1 Điều 2 của Thông tư này (cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tại địa chỉ http://muasamcong.mpi.gov.vn) được miễn chi phí đăng tải;
- Tất cả các thông tin theo quy định tại Điều 8 của Luật Đấu thầu, cụ thể nêu tại Mục II Khoản 1 Điều 2 của Thông tư này (cung cấp, đăng tải thông tin trên Báo Đấu thầu) do bên mời thầu cung cấp và tự đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thì bên mời thầu phải thanh toán chi phí đăng tải thông tin theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này để Báo Đấu thầu trích xuất và đăng tải trên Báo Đấu thầu.
c) Tổ chức nộp, quản lý và sử dụng chi phí tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
- Chi phí tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia được thu bằng đồng Việt Nam và nộp trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản của Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
- Nguồn thu chi phí tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia được sử dụng cho các công việc như sau:
+ Chi duy tu, bảo dưỡng, nâng cấp, vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
+ Chi thanh toán cho việc hỗ trợ tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia, sử dụng Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
+ Chi thanh toán cho cá nhân tiếp nhận, quản lý, rà soát, xử lý hồ sơ đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bao gồm: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, bồi dưỡng làm thêm giờ; các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công cho lao động theo chế độ hiện hành; công tác phí;
+ Chi phục vụ đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn cho cá nhân liên quan trực tiếp đến công tác hỗ trợ người sử dụng, vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
+ Chi cho việc kiểm tra, kiểm toán định kỳ theo quy định;
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến thực hiện công việc đăng tải thông tin về đấu thầu.
2. Chi phí cung cấp, đăng tải thông tin trên Báo Đấu thầu
a) Đối tượng và chi phí đăng tải thông tin trên Báo Đấu thầu
- Đối tượng chịu chi phí là bên mời thầu thực hiện việc đăng tải thông tin về đấu thầu và các thông tin liên quan trên Báo Đấu thầu.
- Chi phí đăng tải thông tin trên Báo Đấu thầu thực hiện theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Tổ chức nộp, quản lý và sử dụng chi phí
- Chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu trên Báo Đấu thầu được thu bằng đồng Việt Nam và nộp trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản của Báo Đấu thầu.
- Nguồn thu chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu được sử dụng cho các công việc như sau:
+ Chi cho việc in và phát hành Báo Đấu thầu;
+ Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp nhập, kiểm tra, rà soát dữ liệu thông tin về đấu thầu để đăng tải trên Báo Đấu thầu, bao gồm: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, bồi dưỡng làm thêm giờ; các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công cho lao động theo chế độ hiện hành; công tác phí;
+ Chi phục vụ trực tiếp cho việc đăng tải thông tin trên Báo Đấu thầu như: thuê nhà làm việc, phương tiện vận chuyển, văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, các chi phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
+ Chi phục vụ đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn (nghiệp vụ đấu thầu, đầu tư; kiến thức công nghệ thông tin; nghiệp vụ giao tiếp với khách hàng; đào tạo ngoại ngữ trong và ngoài nước…) cho cá nhân liên quan trực tiếp đến công tác đăng tải thông tin, phát hành Báo Đấu thầu và thu chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu;
+ Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu, sản phẩm công nghệ thông tin và các khoản chi khác liên quan trực tiếp tới việc đăng tải thông tin về đấu thầu, bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản làm việc của Báo Đấu thầu, bảo hành, nâng cấp Hệ thống máy móc, thiết bị, phần mềm phục vụ cho các công việc thuộc lĩnh vực hoạt động của Báo Đấu thầu;
+ Chi cho việc kiểm tra, kiểm toán định kỳ theo quy định;
+ Chi phí khác liên quan trực tiếp đến thực hiện việc tiếp nhận, đăng tải thông tin về đấu thầu.
3. Hàng năm, sau khi trang trải các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp khác theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi (nếu có) đơn vị được sử dụng trích lập các quỹ theo quy định.
4. Toàn bộ số tiền thu chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu phải sử dụng đúng mục đích, có đầy đủ các chứng từ theo quy định của Luật Kế toán.
Điều 9. Xử lý vi phạm trong việc đăng tải thông tin
Trường hợp các thông tin bắt buộc phải đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu mà tổ chức, cá nhân không thực hiện việc cung cấp, đăng tải thì bị cảnh cáo, phạt tiền theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2014.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Thông tư liên tịch số 20/2010/TTLT-BKH-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy định chi tiết việc cung cấp thông tin về đấu thầu để đăng tải trên Báo Đấu thầu; Điều 13 của Thông tư số 17/2010/TT-BKH ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết thí điểm đấu thầu qua mạng và văn bản số 5186/BKHĐT-QLĐT ngày 11 tháng 8 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu trong giai đoạn chuyển tiếp hết hiệu lực thi hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp, các tập đoàn kinh tế nhà nước, các tổng công ty nhà nước và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính để kịp thời xem xét, chỉnh lý./.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Đinh Tiến Dũng |
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Bùi Quang Vinh |
Nơi nhận: - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Công báo; - Các Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các Tập đoàn kinh tế nhà nước; - Các Tổng công ty 90, 91; - Các đơn vị thuộc Bộ KH&ĐT và Bộ Tài chính; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ KH&ĐT và Bộ Tài chính; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp; - Lưu: VT, Bộ KH&ĐT (Cục QLĐT), Bộ Tài chính (Vụ HCSN). |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số /2014/TTLT-BKHĐT-BTC
ngày tháng năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính)
PHỤ LỤC I
1. Quy trình đăng ký người dùng bên mời thầu/nhà thầu, nhà đầu tư
Bước 1: Đăng ký bên mời thầu/nhà thầu
Người dùng đăng ký thông tin cơ quan/ đơn vị với tư cách là bên mời thầu/nhà thầu trên Hệ thống. Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký, người dùng chuẩn bị những hồ sơ như sau:
- 01 đơn đăng ký với tư cách bên mời thầu/nhà thầu (do Hệ thống sinh ra trong quá trình hoàn thành đăng ký bước 1)
- 01 bản sao công chứng:
+ Đối với người dùng là bên mời thầu: Quyết định thành lập của cơ quan.
+ Đối với người dùng là nhà thầu: Số đăng ký kinh doanh
- 01 bản sao số Chứng minh nhân dân của người đại diện pháp luật.
Sau khi chuẩn bị xong, người dùng gửi hồ sơ đến Cục Quản lý đấu thầu – Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ Cục Quản lý đấu thầu sẽ tiến hành xem xét, giải quyết hồ sơ.
Bước 2: Nhận mã phê duyệt và số tham chiếu chứng thư số
Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ (bước 1), người dùng vào bước 2 tiến hành kiểm tra trạng thái đăng ký.
- Nếu trạng thái tiến hành là đang chờ phê duyệt, các trường hợp xảy ra như sau:
+ Người dùng chưa gửi hồ sơ đăng ký đến Cục Quản lý đấu thầu.
+ Người dùng đã gửi hồ sơ đăng ký nhưng Cục Quản lý đấu thầu chưa nhận được.
+ Cục Quản lý đấu thầu đã nhận được hồ sơ đăng ký, nhưng hồ sơ bị sai hoặc thiếu.
- Nếu trạng thái tiến hành là Phê duyệt, người dùng thực hiện nhận mã phê duyệt chứng thư số và số tham chiếu.
Sau khi đã nhận xong mã phê duyệt chứng thư số và số tham chiếu ( đã hoàn thành bước 2), người dùng thực hiện bước 3, không thể làm lại bước 2.
Bước 3: Nhận chứng thư số
- Để thực hiện bước 3, người dùng phải tiến hành cài đặt phần mềm ActiveX SG (nếu chưa cài đặt).
- Tiến hành sử dụng 2 số mã phê duyệt chứng thư số và số tham chiếu (đã nhận được ở bước 2) để nhận chứng thư số về máy người dùng.
Kết thúc bước 3, người dùng đã nhận được chứng thư số về máy tính.
Bước 4: Đăng ký người sử dụng chứng thư số
- Sau khi đã nhận được chứng thư số về máy tính (hoàn thành bước 3), người dùng tiến hành đăng ký thông tin người trực tiếp sử dụng chứng thư số để thao tác trên Hệ thống.
- Kết thúc quá trình đăng ký người sử dụng chứng thư số, Hệ thống hiển thị thông tin của chứng thư số là được sử dụng 01 năm, sau 01 năm, người dùng tự động gia hạn chứng thư số của mình.
Để thực hiện chi tiết việc đăng ký bên mời thầu/nhà thầu, người dùng tham khảo Tài liệu Hướng dẫn sử dụng phần Đăng ký bên mời thầu/nhà thầu.
2. Quy trình đăng nhập Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
Sau khi đã đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, người sử dụng thực hiện đăng nhập vào Hệ thống theo các bước sau đây:
Bước 1: Sử dụng trình duyệt Internet Explorer truy cập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tại địa chỉ
Bước 2: Click vào nút lệnh “Đăng nhập” trên trang chủ màn hình Hệ thống
Bước 3: Nhập mật khẩu chứng thư số theo yêu cầu của Hệ thống
Bước 4: Chọn chứng thư số trên giao diện màn hình quản lý chứng thư số
Bước 5: Click vào nút “Xác nhận mật khẩu” để hoàn thành việc đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Chi tiết các bước thực hiện đề nghị xem trong tài liệu Hướng dẫn sử dụng được đăng tải trên trang chủ của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
3. Quy trình chỉnh sửa thông tin bên mời thầu/ nhà thầu đã đăng ký
Bước 1: Đăng nhập vào Hệ thống
- Người dùng phải được cấp chứng thư số với vai trò là bên mời thầu (theo Quy trình đăng ký người dùng bên mời thầu/nhà thầu, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).
- Tiến hành đăng nhập vào Hệ thống.
Bước 2: Chỉnh sửa thông tin đã đăng ký
- Bên mời thầu/nhà thầu thực hiện chỉnh sửa thông tin với chức năng tương ứng trên Hệ thống.
- Bên mời thầu/nhà thầu thực hiện lưu thông tin chỉnh sửa.
- Sau khi hoàn tất việc chỉnh sửa trên Hệ thống, bên mời thầu/nhà thầu chuẩn bị hồ sơ như sau:
+ Văn bản xin chỉnh sửa đẵ đăng ký trên Hệ thống (trong văn bản nêu rõ những nội dung cần chỉnh sửa)
+ Bản sao công chứng giấy chứng nhận thành lập cơ quan, đơn vị hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
+ Các giấy tờ khác có liên quan đến việc chỉnh sửa.
Sau khi chuẩn bị xong, bên mời thầu/nhà thầu gửi hồ sơ đến Cục Quản lý đấu thầu – Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ Cục Quản lý đấu thầu sẽ tiến hành xem xét, giải quyết hồ sơ.
Để thực hiện chi tiết việc chỉnh sửa thông tin đã đăng ký bên mời thầu/nhà thầu tham khảo Tài liệu Hướng dẫn sử dụng phần chỉnh sửa thông tin đã đăng ký bên mời thầu/nhà thâu.
4. Quy trình nhập và Đăng tải Kế hoạch lựa chọn nhà thầu/nhà đầu tư
Bước 1: Đăng nhập vào Hệ thống
- Người dùng phải được cấp chứng thư số với vai trò là bên mời thầu (theo Quy trình đăng ký người dùng bên mời thầu/nhà thầu, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).
- Tiến hành đăng nhập vào Hệ thống.
Bước 2: Nhập thông tin dự án
- Bên mời thầu thực hiện nhập thông tin dự án thuộc Kế hoạch lựa chọn nhà thầu/nhà đầu tư.
- Sau khi nhập xong, bên mời thầu thực hiện việc lưu thông tin dự án để tạo ra số Kế hoạch lựa chọn nhà thầu/nhà đầu tư.
Bước 3: Nhập thông tin gói thầu trong dự án
- Bên mời thầu tiến hành nhập thông tin gói thầu trong dự án.
- Sau khi nhập xong, bên mời thầu thực hiện việc lưu thông tin gói thầu.
Bước 4: Đăng tải
- Bên mời thầu thực hiện đăng tải Kế hoạch lựa chọn nhà thầu/nhà đầu tư.
- Khi Hệ thống thông báo đăng tải thành công thì bên mời thầu hoàn thành việc nhập và đăng tải Kế hoạch lựa chọn nhà thầu/nhà đầu tư.
Để thực hiện chi tiết việc nhập và đăng tải Kế hoạch lựa chọn nhà thầu/nhà đầu tư, bên mời thầu tham khảo Tài liệu Hướng dẫn sử dụng phần Nhập và Đăng tải Kế hoạch lựa chọn nhà thầu/nhà đầu tư.
5. Quy trình nhập và Đăng tải thông báo mời quan tâm (TBMQT)/thông báo mời sơ tuyển (TBMST)/thông báo mời chào hàng (TBMCH)/thông báo mời thầu (TBMT)/danh mục dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án có sử dụng đất (LCNĐT)
Bước 1: Đăng nhập vào Hệ thống
- Người dùng phải được cấp chứng thư số với vai trò là bên mời thầu (theo Quy trình đăng ký người dùng bên mời thầu/nhà thầu, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).
- Tiến hành đăng nhập vào Hệ thống.
Bước 2: Nhập thông tin dự án
- Bên mời thầu thực hiện nhập thông tin thông báo mời sơ tuyển/thông báo mời quan tâm/thông báo mời thầu/thông báo mời chào hàng/danh mục dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án có sử dụng đất.
- Sau khi nhập xong, bên mời thầu thực hiện việc lưu thông tin, Hệ thống sẽ sinh ra số TBMQT/TBMST/TBMCH/TBMT/LCNĐT.
Bước 3: Đăng tải TBMQT/TBMST/TBMCH/TBMT/LCNĐT
- Bên mời thầu nhấn vào Số TBMQT/TBMST/TBMCH/TBMT/LCNĐT để tiến hành đăng tải.
- Khi Hệ thống thông báo đăng tải thành công thì kết thúc quy trình nhập và Đăng tải TBMQT/TBMST/TBMCH/TBMT/LCNĐT.
Để thực hiện chi tiết việc đăng tải TBMQT/TBMST/TBMCH/TBMT/LCNĐT, bên mời thầu tham khảo Tài liệu Hướng dẫn sử dụng phần Nhập và Đăng tải TBMQT/TBMST/TBMCH/TBMT/LCNĐT.
6. Quy trình thông báo hủy, thay đổi, gia hạn, đính chính các thông tin đã đăng tải
a) Thông báo hủy, thay đổi
Bước 1: Đăng nhập vào Hệ thống
Tiến hành đăng nhập vào Hệ thống (nếu người dùng chưa tiến hành đăng nhập).
Bước 2: Chọn thông báo đã đăng tải
- Bên mời thầu tiến hành chọn trạng thái thông báo đã đăng tải, sau đó thực hiện tìm kiếm các thông báo để thực hiện hủy, thay đổi.
- Bên mời thầu nhấn vào số thông báo cần hủy, thay đổi.
Bước 3: Chọn trạng thái và Lưu thông tin thay đổi
- Bên mời thầu chọn trạng thái là hủy, thay đổi nếu thời gian phù hợp với các quy định trong Luật, Nghị đinh, Thông tư hiện hành.
- Thực hiện sửa thông tin.
- Lưu thông tin thay đổi.
Bước 4: Đăng tải thông tin hủy, thay đổi
- Bên mời thầu chọn thông báo để tiến hành đăng tải.
- Khi Hệ thống thông báo đăng tải thành công thì kết thúc quy trình Đăng tải.
Để thực hiện chi tiết việc thông báo hủy, thay đổi, bên mời thầu tham khảo Tài liệu Hướng dẫn sử dụng phần thông báo hủy, thay đổi.
b) Thông báo gia hạn, đính chính
Bước 1: Đăng nhập vào Hệ thống
Tiến hành đăng nhập vào Hệ thống (nếu người dùng chưa tiến hành đăng nhập).
Bước 2: Chọn thông báo cần gia hạn, đính chính
Bên mời thầu tiến hành chọn thông báo cần gia hạn, đính chính
Bước 3: Lưu thông tin thông báo
Sau khi thực hiện việc nhập thông tin gia hạn, đính chính, bên mời thầu thực hiện việc lưu thông tin để công khai.
Để thực hiện chi tiết việc thông báo gia hạn, đính chính, bên mời thầu tham khảo Tài liệu Hướng dẫn sử dụng phần thông báo gia hạn, đính chinh.
7. Quy trình đăng tải Danh sách ngắn
a) Nhập và đăng tải Danh sách ngắn với thông báo mời sơ tuyển (TBMST)/thông báo mời quan tâm (TBMQT)
Bước 1: Đăng nhập vào Hệ thống
Tiến hành đăng nhập vào Hệ thống (nếu người dùng chưa tiến hành đăng nhập).
Bước 2: Nhập danh sách ngắn với TBMST/TBMQT
- Đối với TBMST/TBMQT bên mời thầu đăng tải theo quy trình lựa chọn nhà thầu qua mạng: Bên mời thầu thực hiện cả quy trình mới có thể nhập và đăng tải danh sách ngắn (các nhà thầu có trong danh sách ngắn phải hoàn thành đăng ký trên Hệ thống trước khi thực hiện nhập và đăng tải danh sách ngắn).
- Đối với TBMST/TBMQT bên mời thầu đăng tải theo quy trình đấu thầu trực tiếp: Bên mời thầu thực hiện việc nhập và đăng tải danh sách ngắn sau khi đăng tải thành công TBMST/TBMQT.
b) Nhập và đăng tải Danh sách ngắn với thông báo mời thầu (TBMT) theo hình thức đấu thầu hạn chế (ĐTHC)/nhà thầu được đề nghị Chỉ định thầu (CĐT)
Bước 1: Đăng nhập vào Hệ thống
Tiến hành đăng nhập vào Hệ thống (nếu người dùng chưa tiến hành đăng nhập).
Bước 2: Nhập danh sách ngắn ĐTHC/nhà thầu được đề nghị CĐT
- Bên mời thầu thực hiện nhập và đăng tải danh sách ngắn sau khi thực hiện đăng tải thành công TBMT.
- Đối với TBMT thực hiện theo quy trình lựa chọn nhà thầu qua mạng, các nhà thầu trong danh sách ngắn phải hoàn thành việc đăng ký trên Hệ thống trước khi thực hiện nhập và đăng tải danh sách ngắn.
Để thực hiện chi tiết việc đăng tải danh sách ngắn với TBMT theo hình thức ĐTHC/nhà thầu được đề nghị CĐT, bên mời thầu tham khảo Tài liệu Hướng dẫn sử dụng phần nhập danh sách nhà thầu tham gia đấu thầu hạn chế/chỉ định thầu.
8. Quy trình đăng tải Kết quả lựa chọn nhà thầu/nhà đầu tư
a) Đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu/nhà đầu tư theo quy trình đấu thầu trực tiếp
Bước 1: Đăng nhập vào Hệ thống
Tiến hành đăng nhập vào Hệ thống (nếu người dùng chưa tiến hành đăng nhập).
Bước 2: Nhập kết quả lựa chọn nhà thầu/nhà đầu tư theo quy trình đấu thầu trực tiếp
- Các gói thầu phải dảm bảo đã được đăng tải trên Hệ thống.
- Chỉ nhập được kết quả lựa chọn nhà thầu/nhà đầu tư khi đã đóng thầu
- Bên mời thầu thực hiện nhập và đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu/nhà đầu tư trên Hệ thống.
b) Đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy trình lựa chọn nhà thầu qua mạng
Bước 1: Đăng nhập vào Hệ thống
Tiến hành đăng nhập vào Hệ thống (nếu người dùng chưa tiến hành đăng nhập).
Bước 2: Nhập kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy trình lựa chọn nhà thầu qua mạng
- Chỉ thực hiện được với các gói thầu theo quy trình lựa chọn nhà thầu qua mạng.
- Bên mời thầu phải hoàn tất các thao tác trước khi nhập kết quả lựa chọn nhà thầu qua mạng, như sau:
+ Tự thực hiện mở thầu qua mạng.
+ Hoàn thành quá trình đánh giá HSDT và nhập kết quả đánh giá HSDT lên Hệ thống
- Bên mời thầu thực hiện nhập và đăng tải kết qủa đấu thầu qua mạng.
Để thực hiện chi tiết việc đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu/nhà đầu tư, bên mời thầu tham khảo Tài liệu Hướng dẫn sử dụng phần nhập và đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu/nhà đầu tư.
9. Quy trình kết quả mở thầu đối với đấu thầu qua mạng
Bước 1: Đăng nhập vào Hệ thống
Tiến hành đăng nhập vào Hệ thống (nếu người dùng chưa tiến hành đăng nhập).
Bước 2: Tiến hành mở thầu
Đến thời điểm mở thầu, bên mời thầu mới có thể tiến hành mở thầu, trong quá trình mở thầu có thể xảy ra các trường hợp như sau:
- Nếu không có nhà thầu nào tham dự, Hệ thống hiển thị nút Hủy thầu.
- Nếu có ít nhất 01 nhà thầu tham dự, bên mời thầu tiến hành mở thầu bình thường (không phải xin ý kiến chủ đầu tư)
Bước 3: Tiến hành giải mã Hồ sơ dự thầu
Việc giải mã Hồ sơ dự thầu như sau:
- Giải mã đơn dự thầu: Bên mời thầu gửi khóa bí mật đến Hệ thống để tiến hành giải mã đơn dự thầu của nhà thầu.
- Giải mã file đính kèm: Bên mời thầu gửi khóa bí mật đến Hệ thống để tiến hành giải mã file đính kèm.
- Bên mời thầu tiến hành tải file đính kèm về máy tính.
Bước 4: Đăng tải Kết quả mở thầu
- Bên mời thầu tiến hành thực hiện các bước tiếp theo của quy trình giải mã.
- Khi Hệ thống hiển thị thông báo mở thầu thành công, thì việc mở thầu được hoàn tất, Hệ thống tự động công khai Biên bản mở thầu, từ thời điểm này, người dùng thông thường có thể vào Hệ thống để xem Biên bản mở thầu qua mạng.
Để thực hiện chi tiết việc đăng tải Kết quả mở thầu đối với đấu thầu qua mạng, Bên mời thầu tham khảo Tài liệu Hướng dẫn sử dụng phần quy trình mở thầu qua mạng.
PHỤ LỤC II
Mẫu 1
Phiếu đăng ký Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu
Kính gửi: Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
A. Thông tin đơn vị cung cấp:
- Tên đơn vị cung cấp:.............................................................................................
- Số quyết định: ......................................................................................................
- Ngày quyết định: ..................................................................................................
B. Thông tin tổ chức cá nhân bị xử lý:
- Tên tổ chức cá nhân:...........................................................................................
- Địa chỉ: .............................................................................................................
- Phạt tiền: ...............................................................................................................
- Cấm tham gia hoạt động đấu thầu: .......................................................................
- Cảnh cáo: ..............................................................................................................
- Lý do: ...................................................................................................................
, ngày tháng năm
Đại diện hợp pháp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
Mẫu 2
Phiếu đăng ký Thông tin Văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu
Kính gửi: Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Tiêu đề:..................................................................................................................
- Số văn bản:............................................................................................................
- Cơ quan ban hành: ................................................................................................
|
|
- Người ký:..............................................................................................................
- Chọn văn bản: .................Trong nước: .................Quốc tế: .................................
- Loại văn bản: ........................................................................................................
- Ngày ban hành: ............................. Ngày hiệu lực................................................
- Tình trạng hiệu lực: ..............................................................................................
, ngày tháng năm
Đại diện hợp pháp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
Mẫu 3
Phiếu đăng ký Thông tin về nhà thầu, nhà đầu tư nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam
Kính gửi: Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Thông tin chung: .................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Tên hợp đồng:.......................................................................................................
- Tên nhà thầu/nhà đầu tư trúng thầu:......................................................................
- Địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch:..........................................................................................................................
.................................................................................................................................
.........................................................................................................................
- Số điện thoại:...................................................Fax:..............................................
- Email:.........................................................Website:.............................................
- Địa chỉ chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có):.....................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Số điện thoại:...................................................Fax:..............................................
- Email:...........................................................Website:...........................................
- Thời gian thực hiện gói thầu: từ.............................đến:........................................
- Tổng số cán bộ, chuyên gia Việt Nam:....................................................... người
- Tổng số cán bộ, chuyên gia nước ngoài:.....................................................người
- Cố vấn trưởng:......................................................................................................
- Đội trưởng dự án:..................................................................................................
- Giám đốc dự án:....................................................................................................
- Tên ngày tháng năm sinh, số hộ chiếu của cán bộ chủ chốt thực hiện gói thầu: .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
, ngày tháng năm
Đại diện hợp pháp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
PHỤ LỤC III
Mẫu 1
Phiếu đăng ký thông tin mời nộp Hồ sơ quan tâm (HSQT)
Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
A. Thông tin chung:
1. Tên Bên mời thầu: _______________________________________________
- Địa chỉ: ______________________________________________________
- Điện thoại/Fax/E-mail: __________________________________________
2. Tên chủ đầu tư: _________________________________________________
3. Tên dự án (ghi theo quyết định đầu tư/ báo cáo kinh tế - kỹ thuật, giấy chứng nhận đầu tư): ____________________________________________________
4. Loại dự án (điền dấu X vào ô phù hợp):
- Dự án quan trọng quốc gia:
|
- Dự án thuộc nhóm A:
|
- Dự án thuộc nhóm B:
|
- Dự án thuộc nhóm C:
|
- Dự án liên doanh:
|
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh:
|
|
- Dự án, dự toán khác: |
5. Tên gói thầu DVTV đăng ký thông báo mời nộp HSQT (ghi theo tên gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt): __________________________
6. Giá gói thầu (ghi theo giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt): _____________________
B. Nội dung thông báo mời nộp HSQT (nội dung sẽ đăng tải):
THÔNG BÁO MỜI NỘP HỒ SƠ QUAN TÂM
- Tên Bên mời thầu: [ghi tên Bên mời thầu].............................................. …
- Tên gói thầu: [ghi tên gói thầu] ............................................................. …
- Tên dự án: [ghi tên dự án]...................................................................... …
- Nguồn vốn: [ghi nguồn vốn hoặc tổ chức tài trợ vốn]............................ …
- Hình thức lựa chọn nhà thầu: rộng rãi [ghi cụ thể quốc tế hay trong nước]……
- Thời gian phát hành HSMQT: từ ngày ..... tháng ..... năm ..... đến ….ngày ..... tháng ..... năm ..... (trong giờ hành chính)1.
- Địa điểm phát hành HSMQT: [ghi địa điểm phát hành HSMQT, số điện thoại, fax] …
- Thời điểm đóng thầu: ..... giờ, ngày ..... tháng ..... năm…. tại [ghi địa chỉ nộp hồ sơ quan tâm]2.
Nhà thầu có HSQT đáp ứng yêu cầu sẽ được mời tham gia đấu thầu.
|
, ngày tháng năm Đại diện hợp pháp (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
1 HSMQT phát hành miễn phí sau 03 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời nộp HSQT.
2 Thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSQT tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế.
Mẫu 2
Phiếu đăng ký thông tin mời sơ tuyển
Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
A. Thông tin chung:
1. Tên Bên mời thầu:_______________________________________________
- Địa chỉ: ______________________________________________________
- Điện thoại/Fax/E-mail: __________________________________________
2. Tên chủ đầu tư: _________________________________________________
3. Tên dự án [ghi theo quyết định đầu tư/ báo cáo kinh tế - kỹ thuật, giấy chứng nhận đầu tư]: _____________________________________________________
4. Loại dự án (điền dấu X vào ô phù hợp):
-
|
- Dự án thuộc nhóm A:
|
||||
-
|
- Dự án thuộc nhóm C:
|
||||
-
|
-
|
||||
|
-
|
5. Tên gói thầu đăng ký thông báo mời sơ tuyển [ghi theo tên gói thầu trong kế hoạch lựa chọn thầu được duyệt]: _____________________________________
6. Giá gói thầu [ghi theo giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]: _______________________
B. Nội dung thông báo mời sơ tuyển (nội dung sẽ đăng tải):
THÔNG BÁO MỜI SƠ TUYỂN
- Tên Bên mời thầu: [ghi tên Bên mời thầu]........................................... …
- Tên gói thầu: [ghi tên gói thầu] .......................................................... …
- Tên dự án: [ghi tên dự án]................................................................... …
- Nguồn vốn: [ghi nguồn vốn hoặc tổ chức tài trợ vốn]......................... …
- Hình thức lựa chọn nhà thầu: rộng rãi có sơ tuyển [ghi cụ thể quốc tế hay trong nước] .....
- Thời gian phát hành HSMST: từ ............... giờ, ngày ............... tháng .................... năm ............... đến ............... giờ, ngày ............... tháng ............... năm ............. [ghi thời điểm đóng thầu] (trong giờ làm việc hành chính)1.
- Địa điểm phát hành HSMST: [ghi địa điểm phát hành HSMST, kèm theo số điện thoại, fax]...................................................................................................................
- Địa điểm nhận HSDST: [ghi địa điểm nhận HSDST].....................................
- Thời điểm đóng thầu: ............... giờ, ngày ............... tháng ............... năm2 ....
HSDST sẽ được mở công khai vào ............. giờ (giờ Việt Nam), ngày ............. tháng ............. năm ............. tại [ghi địa điểm mở thầu].3
[Ghi tên bên mời thầu] kính mời đại diện các nhà thầu nộp HSDST tới tham dự lễ mở thầu vào thời gian và địa điểm nêu trên.
|
, ngày tháng năm Đại diện hợp pháp (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
1 HSMST phát hành miễn phí sau tối thiểu 03 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời sơ tuyển.
2 Thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDST tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế.
3 HSDST được mở công khai và bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.
Mẫu 3
Phiếu đăng ký thông tin mời thầu
Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
A. Thông tin chung:
1. Tên Bên mời thầu:___________________ ___________________________
- Địa chỉ: _____________________________________________________
- Điện thoại/Fax/E-mail: __________________________________________
2. Tên chủ đầu tư: _________________________________________________
3. Tên dự án [ghi theo quyết định đầu tư/báo cáo kinh tế - kỹ thuật, giấy chứng nhận đầu tư]: _____________________________________________________
4. Loại dự án (điền dấu X vào ô phù hợp):
- Dự án quan trọng quốc gia:
|
- Dự án thuộc nhóm A:
|
- Dự án thuộc nhóm B:
|
- Dự án thuộc nhóm C:
|
- Dự án liên doanh:
|
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh:
|
|
- Dự án, dự toán khác: |
5. Tên gói thầu đăng ký thông báo mời thầu [ghi theo tên gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu thầu được duyệt]: _____________________________
6. Giá gói thầu [ghi theo giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]: _______________________
B. Nội dung thông báo mời thầu [nội dung sẽ đăng tải]:
THÔNG BÁO MỜI THẦU
- Tên Bên mời thầu: [ghi tên Bên mời thầu].............................................. …
- Tên gói thầu: [ghi tên gói thầu] ............................................................. …
- Tên dự án: [ghi tên dự án]...................................................................... …
- Nguồn vốn: [ghi nguồn vốn hoặc tổ chức tài trợ vốn]............................ …
- Hình thức lựa chọn nhà thầu: rộng rãi [ghi cụ thể quốc tế hay trong nước] ......
- Thời gian bán HSMT: từ ..... giờ, ngày..... tháng ..... năm ..... đến trước ...... giờ, ngày ...... tháng ...... năm ...... [ghi thời điểm đóng thầu] (trong giờ hành chính)1.
- Địa điểm bán HSMT: [ghi địa điểm bán HSMT, kèm số điện thoại, fax] …
- Giá bán 1 bộ HSMT: [ghi giá bán một bộ HSMT]2................................ …
- Địa điểm nhận HSDT: [ghi địa chỉ tiếp nhận HSDT]............................. …
- Thời điểm đóng thầu: [ghi cụ thể thời điểm đóng thầu]3......................... …
- Bảo đảm dự thầu: [ghi số tiền bằng số và bằng chữ, đồng tiền sử dụng, hình thức bảo đảm] 4.................................................................................................................. …
HSDT sẽ được mở công khai vào .... giờ (giờ Việt Nam), ngày ..... tháng ..... năm5......., tại [ghi địa điểm mở thầu].
[Ghi tên bên mời thầu] kính mời đại diện của các nhà thầu nộp HSDT tới tham dự lễ mở thầu vào thời gian và địa điểm nêu trên.
|
, ngày tháng năm Đại diện hợp pháp (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
1 Thời gian bán HSMT bảo đảm tối thiểu là 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải TBMT và kéo dài đến trước thời điểm đóng thầu.
2 Giá bán 01 bộ HSMT (bao gồm cả thuế) tối đa là 2.000.000 đồng đối với đấu thầu trong nước. Đối với đấu thầu quốc tế, mức giá bán theo thông lệ đấu thầu quốc tế.
3 Thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDT tối thiểu là 20 ngày đối với đấu thầu trong nước và 40 ngày đối với đấu thầu quốc tế. Đối với gói thầu quy mô nhỏ, thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDT tối thiểu là 10 ngày.
4 Bảo đảm dự thầu: từ 1% - 3% giá gói thầu. Đối với gói thầu quy mô nhỏ, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định từ 1% - 1,5% giá gói thầu.
5 HSDT được mở công khai và bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.
Mẫu 4
Phiếu đăng ký thông tin mời chào hàng cạnh tranh
Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
A. Thông tin chung:
1. Tên Bên mời thầu: ______________________________________________
- Địa chỉ: ____________________________________________________
- Điện thoại/Fax/E-mail: ________________________________________
2. Tên chủ đầu tư: _________________________________________________
3. Loại dự án (điền dấu X vào ô phù hợp):
- Dự án quan trọng quốc gia:
|
- Dự án thuộc nhóm A:
|
- Dự án thuộc nhóm B:
|
- Dự án thuộc nhóm C:
|
- Dự án liên doanh:
|
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh:
|
|
- Dự án, dự toán khác: |
4. Tên dự án (ghi theo quyết định đầu tư/báo cáo kinh tế - kỹ thuật, giấy chứng nhận đầu tư): __________________________________________________
5. Tên gói thầu đăng ký thông báo mời chào hàng (ghi theo tên gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt): _________________________________
6. Giá gói thầu (ghi theo giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà nhà thầu hoặc dự toán được duyệt):________________________ _________________
B. Nội dung thông báo mời chào hàng (nội dung sẽ đăng tải):
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN MỜI CHÀO HÀNG
- Tên Bên mời thầu: [ghi tên Bên mời thầu].............................................. ….
- Tên gói thầu: [ghi tên gói thầu] ............................................................. ….
- Tên dự án: [ghi tên dự án]...................................................................... ….
- Nguồn vốn: [ghi nguồn vốn hoặc tổ chức tài trợ vốn]............................ ….
- Hình thức lựa chọn nhà thầu: chào hàng cạnh tranh [ghi cụ thể quốc tế hay trong nước]
- Thời gian phát hành HSYC chào hàng: từ ..... giờ, ngày..... tháng ..... năm ..... đến trước ...... giờ, ngày ...... tháng ...... năm ...... [ghi thời điểm đóng thầu] (trong giờ hành chính)1.
- Địa điểm phát hành HSYC: [ghi địa điểm phát hành HSYC chào hàng kèm theo số điện thoại, fax]........................................................................................................... …
- Giá bán 01 bộ HSYC: [ghi giá bán một bộ HSYC]2............................... …
Thời điểm đóng thầu: .... giờ, ngày .... tháng ...... năm ...........3 [ghi hạn cuối tiếp nhận hồ sơ đề xuất] tại [ghi địa chỉ tiếp nhận báo giá].
- Bảo đảm dự thầu: [ghi số tiền bằng số và bằng chữ, đồng tiền sử dụng, hình thức bảo đảm] 4
- HSYC sẽ được mở công khai vào .... giờ (giờ Việt Nam), ngày ..... tháng ..... năm......., tại [ghi địa điểm mở thầu].
|
, ngày tháng năm Đại diện hợp pháp (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
1 Thời gian phát hành HSYC bảo đảm tối thiểu là 03 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời chào hàng và phát hành đến trước thời điểm đóng thầu.
2 Giá bán 01 bộ HSYC (bao gồm cả thuế) tối đa là 1.000.000 đồng.
3 Thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSĐX tối thiểu là 5 ngày làm việc, kể từ đầu tiên phát hành HSYC.
4 Bảo đảm dự thầu: từ 1% - 1,5% giá gói thầu.
Mẫu 5
Phiếu đăng ký thông tin danh sách ngắn
(nhà thầu trúng sơ tuyển/ nhà thầu được mời tham dự thầu/ nhà thầu đáp ứng yêu cầu của HSMQT)
Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
A. Thông tin chung:
1. Tên Bên mời thầu: __________________________________
- Địa chỉ: ______________________________________________________
- Điện thoại/Fax/E-mail: __________________________________________
2. Tên dự án (ghi theo quyết định đầu tư/báo cáo kinh tế-kỹ thuật/giấy chứng nhận đầu tư): _____________________________________________________
3. Tên gói thầu (ghi theo tên gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt): __________________________________________________________
4. Quyết định phê duyệt danh sách ngắn (ghi rõ số văn bản, ngày và người phê duyệt): __________________________________________________________
B. Danh sách ngắn (nhà thầu trúng sơ tuyển/ nhà thầu được mời tham dự thầu/
nhà thầu đáp ứng yêu cầu của HSMQT):
STT |
Tên nhà thầu(1) |
Hình thức lựa chọn nhà thầu |
Địa chỉ của nhà thầu |
Quốc tịch(2) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
, ngày tháng năm
Đại diện hợp pháp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
(1) Trường hợp là liên danh phải ghi rõ tên/quốc tịch đối với tất cả các thành viên thuộc liên danh.
(2) Trường hợp đấu thầu quốc tế phải ghi rõ quốc tịch của nhà thầu.
Mẫu 6
Phiếu đăng ký thông tin Kết quả lựa chọn nhà thầu
Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
A. Thông tin chung:
1. Tên Bên mời thầu: ______________________________________________
- Địa chỉ: ______________________________________________________
- Điện thoại/Fax/E-mail: __________________________________________
2. Tên dự án (ghi theo quyết định đầu tư/báo cáo kinh tế-kỹ thuật/giấy chứng nhận đầu tư): _____________________________________________________
B. Nội dung chính về kết quả lựa chọn nhà thầu:
STT |
Tên gói thầu(1) |
Hình thức lựa chọn nhà thầu(1) |
Giá gói thầu(1) |
Giá trúng thầu(2) |
Nhà thầu trúng thầu(3) |
Hình thức hợp đồng(1) |
Thời gian thực hiện hợp đồng(1) |
Quyết định phê duyệt(4) |
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
, ngày tháng năm
Đại diện hợp pháp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
(1): Ghi theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu hoặc dự toán được duyệt.
(2): Cần nêu rõ nội dung chi tiết như đồng tiền, thuế, dự phòng, trượt giá (nếu có).
(3): Trường hợp là liên danh, cần nêu rõ đơn vị đứng đầu và các thành viên.
(4): Cần ghi rõ số văn bản, ngày và chức danh của chủ đầu tư phê duyệt.
Mẫu 7
Phiếu đăng ký công bố danh mục dự án cần lựa chọn nhà đầu tư
Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
A. Thông tin chung:
1. Tên cơ quan/đơn vị đăng ký công bố danh mục dự án: ___________________
- Địa chỉ: ______________________________________________________
- Điện thoại/Fax/E-mail: __________________________________________
B. Nội dung công bố danh mục dự án [nội dung sẽ đăng tải]:
Danh mục dự án cần lựa chọn nhà đầu tư
STT |
Tên dự án |
Mục tiêu của dự án |
Địa điểm dự kiến thực hiện dự án |
Thông số kỹ thuật chính |
Tổng vốn đầu tư dự kiến |
Thông tin liên lạc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
Dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
Dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Thời gian dành cho nhà đầu tư quan tâm lựa chọn và đăng ký tham dự thực hiện dự án: từ ngày ...... tháng ..... năm đến ngày ...... tháng ..... năm (trong giờ hành chính) (1)
, ngày tháng năm
Đại diện hợp pháp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
(1): Thời gian dành cho nhà đầu tư quan tâm lựa chọn và đăng ký tham dự thực hiện dự án với cơ quan nhà nước có thẩm quyền tối thiểu là 30 ngày làm việc kể từ ngày danh mục dự án được đăng tải lần cuối.
Mẫu 8
Phiếu đăng ký thông tin danh sách nhà đầu tư đăng ký tham gia lựa chọn nhà đầu tư
Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
A. Thông tin chung:
- Tên cơ quan/đơn vị đăng ký thông báo: _______________________________
- Địa chỉ:_________________________________________________________
- Điện thoại/Fax/E-mail:_____________________________________________
B. Danh sách nhà đầu tư đăng ký tham gia lựa chọn nhà đầu tư
STT |
Tên nhà đầu tư (1) |
Địa chỉ của nhà đầu tư |
Quốc tịch (2) |
Tên dự án nhà đầu tư tham dự (3) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
, ngày tháng năm
Đại diện hợp pháp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
(1): Trường hợp là liên danh phải ghi rõ tên/quốc tịch đối với tất cả các thành viên thuộc liên danh.
(2): Trường hợp đấu thầu quốc tế phải ghi rõ quốc tịch của nhà đầu tư.
(3): Dự án nhà đầu tư tham dự phải thuộc Danh mục dự án đã công bố.
Mẫu 9
Phiếu đăng ký thông tin mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
A. Thông tin chung:
1. Tên cơ quan/đơn vị đăng ký thông báo mời thầu: _______________________
- Địa chỉ: ______________________________________________________
- Điện thoại/Fax/E-mail: __________________________________________
2. Tên dự án: _____________________________________________________
3. Tổng mức đầu tư và tổng vốn của Dự án:_____________________________
4. Địa điểm thực hiện Dự án: ________________________________________
B. Nội dung thông báo mời thầu [nội dung sẽ đăng tải]:
THÔNG BÁO MỜI THẦU
- Tên Bên mời thầu: [ghi tên Bên mời thầu].............................................. .....
- Tên Dự án: [ghi tên Dự án] ................................................................... .....
- Hình thức lựa chọn nhà đầu tư: rộng rãi [ghi cụ thể quốc tế hay trong nước] ......
- Thời gian bán HSMT: từ ....... giờ, ngày ..... tháng .... năm ........ đến trước ....... giờ, ngày ....... tháng ....... năm ........ [ghi thời điểm đóng thầu] (trong giờ hành chính).
- Địa điểm bán HSMT: [ghi địa điểm bán HSMT, kèm số điện thoại, fax ].......
- Giá bán 1 bộ HSMT: [ghi giá bán một bộ HSMT]................................. ......
- Địa chỉ nhận HSDT: [ghi địa chỉ tiếp nhận HSDT]................................ ......
- Thời điểm đóng thầu:[ghi cụ thể thời điểm đóng thầu]........................... ......
- Bảo đảm dự thầu: [ghi số tiền bằng số và bằng chữ, đồng tiền sử dụng, hình thức bảo đảm] ................................................................................................................. ......
HSDT sẽ được mở công khai vào ..... giờ (giờ Việt Nam), ngày ...... tháng ....... năm ........, tại [ghi địa điểm mở thầu].
[Ghi tên bên mời thầu] kính mời đại diện của các nhà đầu tư nộp HSDT tới tham dự lễ mở thầu vào thời gian và địa điểm nêu trên.
|
, ngày tháng năm Đại diện hợp pháp (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
Mẫu 10
Phiếu đăng ký thông tin mời sơ tuyển lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
A. Thông tin chung:
1. Tên cơ quan/đơn vị đăng ký thông báo mời thầu: _______________________
- Địa chỉ: ______________________________________________________
- Điện thoại/Fax/E-mail: __________________________________________
2. Tên dự án: _____________________________________________________
3. Tổng mức đầu tư và tổng vốn của Dự án:_____________________________
4. Địa điểm thực hiện dự án: _________________________________________
B. Nội dung thông báo mời sơ tuyển [nội dung sẽ đăng tải]:
THÔNG BÁO MỜI SƠ TUYỂN
- Tên bên mời thầu: [ghi tên bên mời thầu]............................................... .
- Tên dự án: [ghi tên dự án]...................................................................... .....
- Hình thức lựa chọn nhà đầu tư: rộng rãi có sơ tuyển [ghi cụ thể quốc tế hay trong nước].........
- Thời gian phát hành HSMST: từ ....... giờ, ngày ......... tháng .......... năm ..........
đến ......... giờ, ngày .......... tháng ........... năm ......... [ghi thời điểm đóng sơ tuyển] (trong giờ làm việc hành chính).
- Địa điểm phát hành HSMST: [ghi địa điểm phát hành HSMST, kèm theo số điện thoại, fax] .......................................................................................................
- Địa điểm nhận HSDST: [ghi địa điểm nhận HSDST].........................................
Thời điểm đóng thầu: ............... giờ, ngày ...............tháng.............. năm ..............
HSDST sẽ được mở công khai vào ............. giờ (giờ Việt Nam), ngày ............. tháng........... năm ............. tại [ghi địa điểm mở HSDST].
[Ghi tên bên mời thầu] kính mời đại diện các nhà đầu tư nộp HSDST tới tham dự lễ mở HSDST vào thời gian và địa điểm nêu trên.
|
, ngày tháng năm Đại diện hợp pháp (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
Mẫu 11
Phiếu đăng ký thông tin Kết quả lựa chọn nhà đầu tư
Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
A. Thông tin chung:
1. Tên cơ quan/đơn vị đăng ký thông báo: ______________________________
- Địa chỉ: _____________________________________________________
- Điện thoại/Fax/E-mail: __________________________________________
2. Tên dự án: _____________________________________________________
3. Tổng mức đầu tư và tổng vốn của Dự án:_____________________________
4. Địa điểm dự kiến thực hiện dự án: __________________________________
B. Nội dung chính về kết quả lựa chọn nhà đầu tư:
STT |
Tên dự án (1) |
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư (1) |
Giá trúng thầu (2) |
Nhà đầu tư trúng thầu (3) |
Quyết định phê duyệt (4) |
Hình thức hợp đồng (1) |
Thời gian thực hiện hợp đồng (1) |
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
, ngày tháng năm
Đại diện hợp pháp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
(1): Ghi theo kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư được duyệt.
(2): Cần nêu rõ nội dung chi tiết như đồng tiền, thuế, dự phòng, trượt giá (nếu có).
(3): Trường hợp là liên danh, cần nêu rõ đơn vị đứng đầu và các thành viên.
(4): Cần ghi rõ số văn bản, ngày và chức danh của người có thẩm quyền phê duyệt.
Mẫu 12
Phiếu thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu
Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
A. Thông tin chung:
1. Tên cơ quan/đơn vị cung cấp thông tin: _____________________________
- Địa chỉ: ______________________________________________________
- Điện thoại/Fax/E-mail: __________________________________________
2. Tên dự án [ghi theo quyết định đầu tư/báo cáo kinh tế - kỹ thuật/giấy chứng nhận đầu tư]: ____________________________________________________
3. Tên gói thầu: __________________________________________________
B. Thông tin vi phạm pháp luật về đấu thầu: __________________________
1. Tên, địa chỉ của cá nhân/tổ chức vi phạm: ____________________________
2. Quyết định xử lý vi phạm [ghi rõ số và ngày quyết định, tên và chức danh của người có thẩm quyền ký]: ___________________________________________
3. Nội dung chính của Quyết định xử lý vi phạm: ________________________
______________________________________________________________
____, ngày tháng năm
Đại diện hợp pháp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
Mẫu 13
Phiếu đăng ký thông tin hủy/gia hạn/điều chỉnh/đính chính
thông tin về đấu thầu
Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
A. Thông tin chung:
1. Tên Bên mời thầu: _______________________________________________
- Địa chỉ: ______________________________________________________
- Điện thoại/Fax/E-mail: __________________________________________
2. Tên dự án (ghi theo quyết định đầu tư/ báo cáo kinh tế - kỹ thuật, giấy chứng nhận đầu tư): ____________________________________________________
3. Tên gói thầu (ghi theo tên gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt): __________________________________________________________
B. Nội dung thông báo hủy/gia hạn/điều chỉnh/đính chính (nội dung sẽ đăng tải):
THÔNG BÁO HỦY/GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH/ĐÍNH CHÍNH
[Bên mời thầu] đã đăng tải thông báo mời nộp HSQT/thông báo mời sơ tuyển/thông báo mời thầu/thông báo mời chào hàng cạnh tranh với nội dung sau:
- Tên gói thầu: [ghi tên gói thầu] ............................................................. …
- Tên dự án: [ghi tên dự án]...................................................................... …
- Hình thức lựa chọn nhà thầu: rộng rãi [ghi cụ thể quốc tế hay trong nước] …
- Thời gian phát hành HSMQT/HSMST/HSMT/HSYC: từ .... giờ ….ngày ..... tháng ..... năm ..... đến … giờ….ngày ..... tháng ..... năm ..... (trong giờ hành chính).
- Thời điểm đóng thầu: ..... giờ....., ngày ..... tháng ..... năm…..
Nay [ghi Bên mời thầu]thông báo hủy/gia hạn/điều chỉnh/đính chính với nội dung như sau:
- [ghi nội dung hủy/gia hạn/điều chỉnh/đính chính].
(Các thông tin khác giữ nguyên không thay đổi)./.
|
, ngày tháng năm Đại diện hợp pháp (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
PHỤ LỤC IV
BIỂU MỨC THU CHI PHÍ THAM GIA HỆ THỐNG MẠNG ĐẤU THẦU QUỐC GIA, CHI PHÍ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN TRÊN BÁO ĐẤU THẦU
1. Chi phí tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính
|
Mức thu (đã bao gồm 10% VAT) |
1 |
Chi phí đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nộp một lần khi đăng ký) |
Đồng |
550.000 |
2 |
Chi phí duy trì tên và dữ liệu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nộp hàng năm, không kể năm thực hiện đăng ký) |
Đồng/năm |
550.000 |
2. Chi phí đăng tải thông tin trên Báo Đấu thầu
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính
|
Mức thu (đã bao gồm 10% VAT) |
1 |
Thông báo mời thầu |
Đồng/gói/thứ tiếng |
770.000 |
2 |
Thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm |
Đồng/gói/thứ tiếng |
660.000 |
3 |
Thông báo mời chào hàng |
Đồng/gói/thứ tiếng |
440.000 |
4 |
Danh sách ngắn |
Đồng/gói/thứ tiếng |
660.000 |
5 |
Kết quả lựa chọn nhà thầu |
Đồng/gói/thứ tiếng |
220.000 |
6 |
Thông báo hủy, gia hạn, điều chỉnh, đính chính các thông tin đã đăng tải |
Đồng/gói/thứ tiếng |
220.000 |
Tin tức khác
- Thông tư số: 03/2016/TT-BKHĐT ngày 05 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch
- Đăng ký doanh nghiệp tháng 01 năm 2016
- Đăng tải thông tin đấu thầu, lựa chọn nhà thầu qua mạng
- Kinh tế Việt Nam quý III năm 2015 tiếp tục chuyển biến tích cực
- Tác động của biến đổi cơ cấu tuổi dân số đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam và các đề xuất chính sách
- Lễ kêu gọi đề xuất lần hai Dự án “Đổi mới sáng tạo hướng tới người thu nhập thấp”
- Góp phần giảm nghèo và đẩy mạnh phát triển nông thôn ở khu vực miền núi phía Bắc
- Hội thảo chia sẻ kết quả Dự án “Hỗ trợ chuẩn bị và thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội dựa trên kết quả, giai đoạn 2011-2015”
- Hội thảo công bố báo cáo cuối cùng Chương trình Chia sẻ tri thức của Hàn Quốc với Việt Nam năm 2014
- Hội thảo công bố Dự án Hỗ trợ tăng cường năng lực và đổi mới thể chế thực hiện Tăng trưởng xanh và Phát triển bền vững ở Việt Nam