Bộ Tài chính đứng thứ 2 về đánh giá, xếp hạng Chỉ số Cải cách hành chính các Bộ, ngành

 

Quang cảnh Hội nghị công bố Chỉ số cải cách hành chính 2014

Theo báo cáo tổng hợp kết quả chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2014 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ đã được công bố tại Hội nghị, tổng số điểm Par Index năm 2014 của Bộ Tài chính là 81,54 điểmđứng số 2/19 Bộ (thứ tự nhóm 5 Bộ đứng đầu là: 1. Bộ Giao thông vận tải, 2. Bộ Tài chính, 3. Ngân hàng nhà nước, 4. Bộ Ngoại giao và 5. Bộ Nội vụ), tăng 2 bậc so với kết quả Par Index 2013 (từ thứ 4 lên thứ 2).

Để có kết quả như trên, trong thời gian qua, được sự quan tâm, chỉ đạo của lãnh đạo Bộ, các đơn vị đã chủ động thực hiện các các giải pháp đồng bộ, toàn diện trong công tác cải cách hành chính. Trong đó có các giải pháp liên quan trực tiếp tới Par Index như: (i) Bám sát các tiêu chí chấm điểm Par Index, chủ động nghiên cứu, đánh giá chấm điểm gắn với kết quả đầu ra để tổ chức thực hiện; (ii) Triển khai có kết quả Nghị quyết 19/NQ-CP của Chính phủ với nhiều giải pháp thiết thực; (iii) Xây dựng các Chương trình, kế hoạch hàng năm, trung, dài hạn về công tác CCHC.

Việc xếp hạng của Bộ Tài chính được nâng từ vị trí thứ 4 lên thứ 2 cho thấy việc thực hiện các giải pháp về Cải cách hành chính của Bộ Tài chính thời gian qua đã có kết quả và đúng hướng. Để tiếp tục giữ vững vị trí xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính của Bộ Tài chính, thời gian tới, bên cạnh các giải pháp cũ, cần thực hiện đồng bộ, toàn diện các giải pháp triển khai Nghị quyết 19/NQ-CP của Chính phủ, nhất là giải pháp để đưa các cải cách về thể chế, thủ tục hành chính thực sự đi vào cuộc sống.

PC

Xếp hạng Chỉ số CCHC năm 2014 các Bộ, cơ quan ngang Bộ

Thứ tự

Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ

Điểm

1

Bộ Giao thông - Vận tải

81,83

2

Bộ Tài chính

81,54

3

Ngân hàng Nhà nước VN

80,48

4

Bộ Ngoại giao

80,07

5

Bộ Nội vụ

80,05

6

Bộ Văn hóa - Thể thao - Du lịch

78,97

7

Bộ Kế hoạch - Đầu tư

78,78

8

Bộ Tài nguyên - Môi trường

78,69

9

Bộ Tư pháp

78,27

10

Bộ Xây dựng

78,03

11

Bộ Thanh tra Chính phủ

77,66

12

Bộ Công thương

76,15

13

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

75,42

14

Bộ Thông tin - Truyền thông

73,88

15

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

73,72

16

Ủy ban Dân tộc

73,57

17

Bộ Y tế

73,55

18

Bộ Giáo dục - Đào tạo

71,19

19

Bộ Khoa học - Công nghệ

71,00

Nguồn: Bộ Nội vụ

 

>>> Xem thêm: cấp chứng chỉ nghề | chứng chỉ hanh nghề xây dựng

cialis generico viagra werking levitra pas cher cialis uten resept viagra priser apotek levitra comprimidos viagra precio en farmacia viagra nettbutikk cialis netist? viagra generico prezzo viagra generico levitra generika cialis kopen in nederland hva er kamagra kamagra sverige Kamagra schweiz levitra kopen levitra preis viagra on line cialis pas cher kamagra gel comprar viagra online kaufen viagra hinta kamagra oral jelly viagra kopen